Với 35 vận dòng được tổ hợp thành từ các chữ dòng đơn lẻ. Tiếng Trung Pinyin đầy đủ được phân cái thành các chiếc như sau:
  • Vận dòng đơn: Chính là 6 nguyên âm gốc ban đầu a, o, e, i, u và ü
  • Vận cái kép: Chính là những nguyên âm đơn ghép với những nguyên âm đơn khác, hoặc các vận cái đơn ghép với cá thanh loại khác. Về phần thanh chiếc sẽ được miêu tả ở bài sau. Tuy nhiên bạn vẫn có thể Nhận định nhanh qua bài viết: Đọc thuần thục thanh loại trong 10 phút


https://tiengtrungkimoanh.edu.vn/chu-loc-tieng-trung
Theo sự phân cái của riêng tiengtrungkimoanh.edu.vn mình chia thành 3 dạng, để Anh chị dễ học và dễ theo dõi.
  • Nhóm 1: Nguyên âm đơn ghép với nguyên âm đơn.
  • Nhóm 2: Nguyên âm đơn ghép với chữ n (phụ âm n)
  • Nhóm 3: Nguyên âm đơn ghép với ng.
  • Nhóm 4: Nguyên âm đơn ghép với nguyên âm đơn và ghép với n hoặc ng.
  • Nhóm 5: đội ngũ đặc thù er và ueng (weng)

Lưu ý:
  • Còn 1 nguyên âm là ueng, nhưng vì nó không được ghép với phụ âm nào cả. Nó luôn đứng riêng được viết là weng.
  • Theo cách thức phân dòng Hiện tại của tiếng trung, Anh chị em sẽ thấy chỉ có 24 vận cái, nhưng mình vẫn sẽ ghi chép đầy đủ 35 vận cái để bạn học được rõ ràng hơn. Mục đích vẫn là đọc phải chăng bảng pinyin đúng không nào.

Tập đọc vận mẫu hán ngữ
Vạn sự bắt đầu nan! Ok, hi vẳng Các bạn gặp khó khăn đừng sớm nản lòng. Cố gắng! Sau đây là phương pháp đọc các vận mẫu tiếng Trung dành cho Các bạn mới học từ đầu. Đọc chỉ dẫn và xem video để hiểu hơn bí quyết đọc nhé.
a. Đọc vận loại đơn
  • a – Đọc như “a” của tiếng Việt, há miệng rộng, không tròn môi. Đọc dài giọng. Cứ nghĩ đến bạn đi khám răng và thầy thuốc bảo “a” nào, a để há miệng ra nào.
  • o – sắp giống “ô” (trong tiếng Việt). Lưỡi rút về sau, tròn môi. thỉnh thoảng nó khá giống “ô” gần lái sang âm ô->ua.
  • e – Nằm giữa “ơ” và “ưa”. Lưỡi rút về sau, miệng há vừa. Là nguyên âm dài, không tròn môi.
  • i – gần giống “i”. Đầu lưỡi dính với răng dưới, hai môi giẹp (kéo dài khóe môi như kiểu nhoẻn miệng cười).
  • u – gần giống “u”. Lưỡi rút về sau. Là nguyên âm dài, tròn môi nhưng không há.
  • ü – sắp giống “uy”. Đầu lưỡi dính với răng dưới. Là nguyên âm dài.


[list]
[*]

b. Vận mẫu kép (nguyên âm ghép)

[*]

Nhóm 1: Nguyên âm đơn ghép với nguyên âm đơn.

[*]ai – sắp giống âm “ai” (trong tiếng Việt). Đọc tương đối kéo dài âm “a” rồi chuyển sang i
[*]ao – gần giống âm “ao”. Đọc tương đối kéo dài âm “a” rồi chuyển sang âm “o”
[*]ou – sắp giống âm “âu”. Đọc tương đối kéo dài âm “o” rồi chuyển sang âm “u”
[*]ei – sắp giống âm “ây”. Đọc khá kéo dài âm “e” rồi chuyển sang i
[*]ia – gần giống âm “ia”. Đọc tương đối kéo dài âm “i” rồi chuyển sang âm “a”
[*]